BỔ SUNG THÊM DỤNG CỤ, THIẾT BỊ Y TẾ CHỊU THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 5% CÓ HIỆU LỰC TỪ 01/08/2021

Kế toán thuế Hải PhòngKế toán Hồng Anh xin gửi bạn đọc các quy định Bổ sung thêm dụng cụ, thiết bị y tế chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% có hiệu lực từ 01/08/2021

Từ ngày 01/8/2021, nhiều trang thiết bị y tế nhập khẩu được bổ sung vào diện được ưu đãi thuế giá trị gia tăng (GTGT) với mức thuế suất 5%.

Đây là nội dung chính của Thông tư số 43/2021/TT-BTC vừa được Bộ Tài chính ban hành.

Quy định mới

 

Thông tư số 43/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 1/8/2021

 

 

Quy định cũ

 

Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi thông tư 219/2013/TT-BTC có quy định về mức thuế suất 5% với thiết bị y tế như sau:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 11 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính) như sau:
“11. Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ y tế: các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương; dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu; bơm kim tiêm; dụng cụ phòng tránh thai; các dụng cụ, thiết bị y tế có Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hoặc Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn theo quy định pháp luật về y tế hoặc theo Danh mục trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng; vắc-xin; sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền; mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế, túi đặt ngực và chất làm đầy da (không bao gồm mỹ phẩm); vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế.”

 

 

Điều 10. Thuế suất 5%

 

11. Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương; dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu; bơm kim tiêm; dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y tế.

 

 

 

Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng; vắc-xin; sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền; mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế, túi đặt ngực và chất làm đầy da (không bao gồm mỹ phẩm); vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế theo xác nhận của Bộ Y tế.

 

thuế suất thiết bị y tế
thuế suất thiết bị y tế

DANH MỤC
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM(Kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT Mô tả trang thiết bị y tế Mã hàng

1

Bộ thử chẩn đoán bệnh sốt rét

3002.11.00
2 Các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh (ví dụ: dung dịch xịt hoặc kem phòng ngừa loét do tì đè; dung dịch muối biển vệ sinh mũi; xịt mũi nước biển; xịt tai, xịt họng; nước mắt nhân tạo; nhũ tương nhỏ mắt; gel hoặc dung dịch làm ẩm, làm mềm vết thương, gel dùng cho vết thương ở miệng; dịch lọc thận…) 3004.90.99

3

Băng dán và các sản phẩm có một lớp dính đã tráng phủ hoặc thấm tẩm dược chất

3005.10.10

4 Băng dán và các sản phẩm có một lớp dính không tráng phủ hoặc không thấm tẩm dược chất (ví dụ: miếng dán sát khuẩn; miếng dán hạ sốt; miếng dán lạnh; miếng dán giữ nhiệt…) 3005.10.90

5

Băng y tế

3005.90.10
6 Gạc y tế 3005.90.20

7

Bông y tế

3005.90.90
8 Chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật; miếng chắn dính, miếng đệm vô trùng dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật, có hoặc không tự tiêu 3006.10.10

9

Chỉ không tự tiêu, sản phẩm cầm máu tự tiêu vô trùng trong phẫu thuật hoặc nha khoa; vật liệu cầm máu; tấm nâng phẫu thuật; lưới Điều trị thoát vị; keo dán sinh học; màng ngăn hấp thu sinh học; keo tạo màng vô trùng dùng để khép miệng vết thương trong phẫu thuật; tảo nong vô trùng và nút tảo nong vô trùng.

3006.10.90
10 Chất thử nhóm máu 3006.20.00

11

Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác

3006.40.10
12 Xi măng gắn xương 3006.40.20

13

Hộp, bộ dụng cụ cấp cứu; bộ kít chăm sóc vết thương

3006.50.00
14 Các chế phẩm gel được sản xuất để dùng cho người như chất bôi trơn cho các bộ phận của cơ thể khi tiến hành phẫu thuật hoặc khám bệnh hoặc như một chất gắn kết giữa cơ thể và thiết bị y tế (ví dụ: gel siêu âm, gel bôi trơn âm đạo; dịch nhầy dùng trong phẫu thuật Phaco…) 3006.70.00

15

Dụng cụ chuyên dụng cho mổ tạo hậu môn giả

3006.91.00
16 Bột và bột nhão làm chặt chân răng 3306.10.10

17

Dung dịch ngâm, rửa, làm sạch, bảo quản kính áp tròng

3307.90.50
18 Phim X quang dùng trong y tế 3701.10.00

19

Tấm cảm biến nhận ảnh X quang y tế

3701.99.90
20 Dung dịch, hóa chất khử khuẩn dụng cụ, thiết bị y tế 3808.94.90

21

Tấm, phiến, màng, lá và dải bằng plastic được thấm, tẩm hoặc tráng phủ chất thử chẩn đoán bệnh

3822.00.10
22 Bìa, tấm xơ sợi xenlulo và màng xơ sợi xenlulo được thấm, tẩm hoặc tráng phủ chất thử chẩn đoán bệnh 3822.00.20

23

Chất thử chẩn đoán bệnh khác (ví dụ: que thử, khay thử; chất thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in vitro…)

3822.00.90
24 Các sản phẩm khác bằng plastic (ví dụ: cuvet, đầu côn, khay ngâm dụng cụ tiệt khuẩn; bộ chuyển tiếp, ống nối; miếng nẹp sau phẫu thuật; mặt nạ cố định; kẹp ống thông, dây dẫn; miếng dán giữ ống thông; túi đựng nước tiểu; túi đựng dịch xả trong lọc màng bụng; ống nghiệm chứa chất chống đông; túi ép tiệt trùng, bao bì đựng dụng cụ không chứa giấy; bao chụp đầu đèn; bao camera nội soi; túi đựng bệnh phẩm nội soi…) 3926.90.39

25

Bao cao su

4014.10.00
26 Găng tay phẫu thuật 4015.11.00

27

Găng khám

4015.19.00
28 Mặt hàng bao bì dùng trong xử lý tiệt trùng dụng cụ y tế, dạng túi làm từ nhựa và giấy (giấy chiếm hàm lượng nhiều hơn), gồm hai mặt (một mặt bằng plastic, một mặt bằng giấy), được dán kín 3 cạnh, cạnh còn lại có một dải băng keo để có thể dán túi. Túi dạng đã đóng gói bán lẻ. 4819.50.00

29

Mặt hàng sản phẩm dùng trong xử lý tiệt trùng dụng cụ y tế, dạng ống được ép dẹt, gồm 2 mặt (một mặt bằng giấy, một mặt bằng polyester, giấy chiếm hàm lượng nhiều hơn) đã được dán kín 2 cạnh với nhau, đóng thành dạng cuộn

4823.90.99
30 Tất, vớ dùng cho người giãn tĩnh mạch, từ sợi tổng hợp 6115.10.10

31

Áo phẫu thuật

6211.43.10
32 Hàng may mặc từ bông, loại có tính đàn hồi bó chặt để Điều trị mô vết sẹo và ghép da 6212.90.11

33

Hàng may mặc từ vật liệu dệt khác, loại có tính đàn hồi bó chặt để Điều trị mô vết sẹo và ghép da

6212.90.91
34 Khẩu trang phẫu thuật 6307.90.40

35

Thiết bị khử trùng dùng trong y tế, phẫu thuật (Ví dụ: máy hấp tiệt trùng; nồi hấp tiệt trùng; máy tiệt trùng nhiệt độ thấp công nghệ plasma;…)

8419.20.00
36 Máy ly tâm chuyên dùng trong chẩn đoán, xét nghiệm, sàng lọc y tế 8421.19.90

37

Xe lăn, xe đẩy, cáng cứu thương và các xe tương tự được thiết kế đặc biệt để chở người tàn tật có hoặc không có cơ cấu vận hành cơ giới

8713.10.00
8713.90.00
38 Kính áp tròng (cận, viễn, loạn) 9001.30.00

39

Kính lúp phẫu thuật, thiết bị soi da

9002.90.90
40 Kính thuốc 9004.90.10

41

Kính hiển vi phẫu thuật

9011.80.00
42 Máy chiếu tia laser CO2 Điều trị 9013.20.00

43

Thiết bị điện tim

9018.11.00
44 Thiết bị siêu âm dùng trong y tế (ví dụ: máy siêu âm chẩn đoán; máy đo độ loãng xương bằng siêu âm; máy đo nhịp tim thai bằng siêu âm, hệ thống thiết bị siêu âm cường độ cao Điều trị khối u…) 9018.12.00

45

Thiết bị chụp cộng hưởng từ

9018.13.00
46 Thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy 9018.14.00

47

Máy theo dõi bệnh nhân; máy đo độ vàng da; máy điện não; máy điện cơ; hệ thống nội soi chẩn đoán; máy đo/phân tích chức năng hô hấp; thiết bị định vị trong phẫu thuật và thiết bị kiểm tra thăm dò chức năng hoặc kiểm tra thông số sinh lý khác

9018.19.00
48 Máy chiếu tia cực tím hay tia hồng ngoại 9018.20.00

49

Bơm tiêm dùng một lần

9018.31.10
50 Bơm tiêm điện, máy truyền dịch 9018.31.90

51

Kim tiêm bằng kim loại, kim khâu vết thương; kim phẫu thuật bằng kim loại; kim, bút lấy máu và dịch cơ thể; kim dùng với hệ thống thận nhân tạo; kim luồn mạch máu

9018.32.00
52 Ống thông đường tiểu 9018.39.10

53

Ống thông, ống dẫn lưu và loại tương tự khác (ví dụ: dụng cụ mở đường vào mạch máu; bộ kít pool tiểu cầu và lọc bạch cầu; dây nối quả lọc máu rút nước; dây dẫn máu; dây thông dạ dày; ống thông cho ăn; dụng cụ lấy máu mẫu; dây nối dài bơm tiêm điện; ống dẫn lưu, ống thông…)

9018.39.90
54 Khoan dùng trong nha khoa, có hoặc không gắn liền cùng một giá đỡ với thiết bị nha khoa khác 9018.41.00

55

Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác (ví dụ: máy đo khúc xạ, giác mạc tự động; máy đo điện võng mạc; máy chụp cắt lớp đáy mắt, máy chụp huỳnh quang đáy mắt; hệ thống phẫu thuật chuyên ngành nhãn khoa (laser excimer, phemtosecond laser, phaco, máy cắt dịch kính, máy cắt vạt giác mạc); máy laser Điều trị dùng trong nhãn khoa; dụng cụ thông áp lực nội nhãn trong phẫu thuật glôcôm…)

9018.50.00
56 Bộ theo dõi tĩnh mạch, máy soi tĩnh mạch 9018.90.20

57

Dụng cụ và thiết bị điện tử dùng cho ngành y, phẫu thuật, nha khoa (ví dụ: máy phá rung tim; dao mổ điện; dao mổ siêu âm; dao mổ laser; máy gây mê kèm thở; máy giúp thở; lồng ấp trẻ sơ sinh; hệ thống tán sỏi; thiết bị lọc máu; thiết bị phẫu thuật lạnh; máy tim phổi nhân tạo; máy lọc gan; máy chạy thận nhân tạo, máy thẩm phân phúc mạc cho bệnh nhân suy thận; hệ thống phẫu thuật tiền liệt tuyến…)

9018.90.30
58 Thiết bị và dụng cụ dùng cho ngành y thuộc nhóm 9018 nhưng chưa được định danh cụ thể trong Danh Mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Danh Mục ban hành kèm Thông tư này. 9018.90.90

59

Các dụng cụ chỉnh hình hoặc đinh, nẹp, vít xương

9021.10.00
60 Răng giả 9021.21.00

61

Chi Tiết gắn dùng trong nha khoa

9021.29.00
62 Khớp giả 9021.31.00

63

Các bộ phận nhân tạo khác của cơ thể

9021.39.00
64 Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và phụ kiện 9021.40.00

65

Thiết bị Điều hòa nhịp tim dùng cho việc kích thích cơ tim, trừ các bộ phận và phụ kiện

9021.50.00
66 Dụng cụ khác được lắp hoặc mang theo hoặc cấy ghép vào cơ thể để bù đắp khuyết tật hay sự suy giảm của bộ phận cơ thể (ví dụ: khung giá đỡ mạch vành, hạt nút mạch, lưới lọc huyết khối, dụng cụ đóng động mạch; thủy tinh thể nhân tạo…) 9021.90.00

67

Thiết bị chụp cắt lớp (CT) Điều khiển bằng máy tính

9022.12.00
68 Thiết bị chẩn đoán hoặc Điều trị sử dụng trong nha khoa 9022.13.00

69

Thiết bị sử dụng tia X dùng chẩn đoán hoặc Điều trị sử dụng cho Mục đích y học, phẫu thuật

9022.14.00
70 Thiết bị sử dụng tia alpha, beta hay gamma dùng cho Mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa kể cả thiết bị chụp hoặc thiết bị Điều trị bằng các loại tia đó (ví dụ: máy Coban Điều trị ung thư, máy gia tốc tuyến tính Điều trị ung thư, dao mổ gamma các loại, thiết bị xạ trị áp sát;…) 9022.21.00

71

Thiết bị chẩn đoán bằng đồng vị phóng xạ (hệ thống PET, SPECT, thiết bị đo độ tập trung iốt I130, I131)

9022.90.90
72 Nhiệt kế điện tử 9025.19.19

73

Nhiệt kế y học thủy ngân

9025.19.20
74 Thiết bị phân tích lý hoặc hóa học hoạt động bằng điện dùng cho Mục đích y học (ví dụ: máy phân tích sinh hóa; máy phân tích điện giải, khí máu; máy phân tích huyết học; máy đo đông máu; máy đo tốc độ máu lắng; hệ thống xét nghiệm elisa; máy phân tích nhóm máu; máy chiết tách tế bào; máy đo ngưng tập và phân tích chức năng tiểu cầu; máy định danh vi rút, vi khuẩn; máy phân tích miễn dịch; máy đo tải lượng vi khuẩn, vi rút; máy đo đường huyết…) 9027.80.30

75

Ghế nha khoa và các bộ phận của chúng

9402.10.10
76 Đồ nội thất được thiết kế đặc biệt để dùng trong ngành y, giải phẫu (Ví dụ: giường bệnh Điều khiển bằng điện; bàn mổ, giường cấp cứu, giường hồi sức; tủ đầu giường bệnh nhân; xe đẩy dụng cụ chuyên dụng; ghế lấy máu; ghế truyền dịch, ghế truyền hóa chất…) 9402.90.10

77

Ghế vệ sinh dành cho người bệnh

9402.90.20
78 Đèn mổ treo trần 9405.10.20

79

Đèn mổ để bàn, giường

9405.20.10
80 Đèn khám 9405.20.90

81

Đèn phẫu thuật

9405.40.91

Trên đây là quy định Bổ sung thêm dụng cụ, thiết bị y tế chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% gửi tới bạn đọc, nếu còn thắc mắc vui lòng liên hệ Hotline: 0969 463 460 để được tư vấn thêm !

Tải thông tư tại đây : Thông tư 43_2021_tt-btc

———————————

Fanpage: https://www.facebook.com/DichvuketoanHaiphong

Dịch vụ kế toán Hải Phòng – Kế toán Hồng Anh chúc các bạn thành công!

Bài viết liên quan